华闾市
华闾市 Thành phố Hoa Lư | |
---|---|
省辖市 | |
华闾市在宁平省的位置 | |
坐标:20°15′16″N 105°58′35″E / 20.254546°N 105.976487°E | |
国家 | 越南 |
省 | 宁平省 |
行政区划 | 12坊8社 |
面积 | |
• 总计 | 150.24 平方公里(58.01 平方英里) |
人口(2024年) | |
• 總計 | 238,209人 |
• 密度 | 1,586人/平方公里(4,106人/平方英里) |
时区 | 越南标准时间(UTC+7) |
網站 | 华闾市电子信息门户网站 |
华闾市(越南语:Thành phố Hoa Lư/城庯華閭[1])是越南宁平省省莅,旅游资源丰富。境内的华闾古都为丁朝和前黎朝的首都。
地理
[编辑]华闾市西接嘉远县和儒关县,南接三叠市,东南接安谟县,东接安庆县,北接南定省懿安县。
历史
[编辑]1975年12月27日,宁平省和南河省合并为河南宁省,宁平市社随之划归河南宁省管辖[2]。
1977年4月27日,嘉庆县和宁平市社合并为华闾县,县莅宁平市镇[3]。
1981年4月9日,华闾县以宁平市镇重新析置宁平市社;宁平市社下辖云江坊、梁文绥坊、丁先皇坊、光中坊4坊[4]。
1982年12月14日,宁山社碧桃村部分区域划归宁平市社丁先皇坊管辖[5]。
1982年12月17日,华闾县宁城社划归宁平市社管辖;宁平市社下辖丁先皇坊、光中坊、梁文绥坊、云江坊、宁城社4坊1社[6]。
1991年12月26日,河南宁省重新分设为南河省和宁平省,宁平市社划归宁平省管辖并成为宁平省莅[7]。
1996年11月2日,华闾县宁庆社、宁进社、宁丰社、宁山社和宁福社5社部分区域划归宁平市社管辖;宁城社、梁文绥坊和宁庆社部分区域析置新城坊,宁城社、云江坊和宁庆社部分区域析置东城坊,宁城社、光中坊、宁进社部分区域和梁文绥坊析置南城坊,宁城社剩余区域和梁文绥坊剩余区域合并为福城坊,宁丰社部分区域和光中坊剩余区域合并为南平坊,丁先皇坊和宁山社部分区域、宁福社部分区域析置碧桃坊,丁先皇坊更名为清平坊[8]。
2004年1月9日,华闾县宁庆社、宁一社、宁进社、宁丰社、宁山社、宁福社6社划归宁平市社管辖[9]。
2005年4月28日,清平坊部分区域划归南平坊管辖,宁山社部分区域划归南平坊管辖,宁丰社部分区域划归南平坊管辖,碧桃坊部分区域划归宁山社管辖,南平坊部分区域划归宁丰社管辖;宁庆社改制为宁庆坊,宁丰社改制为宁丰坊[10]。
2005年12月2日,宁平市社被评定为三级城市[11]。
2007年12月3日,宁山社改制为宁山坊[13]。
2014年5月20日,宁平市被评定为二级城市[14]。
2024年12月5日,宁平市和华闾县合并后拟设的华闾市被评定为一级城市。10日,越南国会常务委员会通过决议,自2025年1月1日起,宁平市和华闾县合并为华闾市;宁江社改制为宁江坊,宁福社改制为宁福坊,福城坊和清平坊并入云江坊,天尊市镇和宁美社合并为宁美坊,宁春社并入宁一社,宁胜社并入宁海社。
行政区划
[编辑]华闾市下辖12坊8社,市人民委员会位于云江坊。
- 碧桃坊(Phường Bích Đào)
- 东城坊(Phường Đông Thành)
- 南平坊(Phường Nam Bình)
- 南城坊(Phường Nam Thành)
- 宁江坊(Phường Ninh Giang)
- 宁庆坊(Phường Ninh Khánh)
- 宁美坊(Phường Ninh Mỹ)
- 宁丰坊(Phường Ninh Phong)
- 宁福坊(Phường Ninh Phúc)
- 宁山坊(Phường Ninh Sơn)
- 新城坊(Phường Tân Thành)
- 云江坊(Phường Vân Giang)
- 宁安社(Xã Ninh An)
- 宁和社(Xã Ninh Hòa)
- 宁海社(Xã Ninh Hải)
- 宁康社(Xã Ninh Khang)
- 宁一社(Xã Ninh Nhất)
- 宁进社(Xã Ninh Tiến)
- 宁云社(Xã Ninh Vân)
- 长安社(Xã Trường Yên)
交通
[编辑]注释
[编辑]- ^ 汉字写法来自《同庆地舆志》。
- ^ Nghị quyết về việc hợp nhất một số tỉnh do Quốc hội ban hành. [2020-03-11]. (原始内容存档于2017-09-03).
- ^ Quyết định 125-CP năm 1977 về việc hợp nhất và điều chỉnh địa giới một số huyện, thị xã thuộc tỉnh Hà Nam Ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-11]. (原始内容存档于2017-09-19).
- ^ Quyết định 151-CP năm 1981 về đơn vị hành chính cấp huyện và thị xã thuộc tỉnh Hà Nam Ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-11]. (原始内容存档于2017-09-18).
- ^ Quyết định 196-HĐBT năm 1982 về việc điều chỉnh địa giới phường và một số xã thuộc tỉnh Hà Nam Ninh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-11]. (原始内容存档于2020-12-18).
- ^ Quyết định 200-HĐBT năm 1982 về việc mở rộng địa giới hai thị xã Hà Nam, Ninh Bình và thành lập thị xã Tam Điệp thuộc tỉnh Hà Nam Ninh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-11]. (原始内容存档于2017-09-19).
- ^ Nghị quyết về việc phân vạch lại địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc hội ban hành. [2020-03-11]. (原始内容存档于2017-09-02).
- ^ Nghị định 69-CP năm 1996 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Ninh Bình và huyện Hoa Lư, thành lập phường thuộc thị xã Ninh Bình; thành lập thị trấn huyện lỵ huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình. [2020-03-11]. (原始内容存档于2021-02-08).
- ^ Nghị định 16/2004/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình. [2020-03-11]. (原始内容存档于2021-02-08).
- ^ Nghị định 58/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính phường, xã và thành lập phường thuộc thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình. [2020-03-11]. (原始内容存档于2021-02-08).
- ^ Quyết định 2241/2005/QĐ-BXD công nhận thị xã Ninh Bình là đô thị loại III do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành. [2020-03-11]. (原始内容存档于2021-02-08).
- ^ Nghị định 19/2007/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình. [2020-03-09]. (原始内容存档于2021-02-08).
- ^ Nghị định 177/2007/NĐ-CP về việc thành lập phường Ninh Sơn thuộc thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình. [2020-03-09]. (原始内容存档于2021-02-08).
- ^ Quyết định 729/QĐ-TTg năm 2014 công nhận thành phố Ninh Bình là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Ninh Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-09]. (原始内容存档于2021-02-08).